Theo GS Hoàng Tuấn, Chủ tịch Hội Văn hóa Á đông, hướng tốt để xuất hành ngày mùng 1 là Tây Nam, Đông Bắc, Tây Bắc, giờ hoàng đạo là 5-7h, 9-11h, 15-17h. Tuổi hợp xông nhà năm Tân Mão là Mùi, Hợi, Tuất.
Theo GS.TS Hoàng Tuấn, đối với nước ta do chúng ta đang sống ở tiểu vận thứ 8 (từ 2004 – 2023) thuộc Bát Bạch thổ tinh. Nước ta thuộc phương Nam – Cửu tử Hoả tinh. Thổ và hoả tương sinh nên tương đối tốt – đất nước hưng thịnh – thời cuộc tốt chung cho mọi người. Năm nay năm Tân Mão có Thiên khí là “Thất xích – kim” được Địa khí luôn là “Ngũ hoàng – thổ” tương sinh nên điều kiện xã hội tạo ra thời vận tốt cho mọi việc không có trở ngại về mặt xã hội đương thời. Con người có thể tạo ra thời vận, triển khai mọi việc lớn, dễ thành sự nghiệp nhưng cũng tốn rất nhiều công lao, hao nhiều sức lực.
Giờ tốt trong 3 ngày Tết
Ngay đêm giao thừa, từ 23h đêm 30 tháng Chạp năm Canh Dần đến 1h sáng ngày mồng Một tháng Giêng năm Tân Mão thuộc giờ Giáp Tý – ngày Ký Sửu, thuộc giờ bình thường, người dân có thể đi du xuân hái lộc, còn muốn tìm ngày “xuất hành” đầu năm để đi tìm cái may mắn cho mình và gia đình trong cả năm thì nên chọn các giờ tốt phù hợp với mình trong cả 3 ngày Tết như sau:
Ngày mồng Một Tết (03/2/2011) là ngày có sự đánh giá ngược nhau giữa hai lịch. Theo phương pháp cửu tinh thì mồng Một là ngày Bát Bạch (Tốt) nhưng theo sinh khắc can chi thì đây là ngày Đồng khí Âm thổ -Nhân dân ly- Hung (xấu). Tham khảo thêm lịch Hoàng Đạo là ngày Minh Đường (đẹp) và cách tính thập nhị chỉ Trực là Trực Kiến (đẹp) nên ta có thể coi đây là ngày bình thường. Khi xuất hành hay khai trương công việc chỉ cần theo hướng và giờ tốt là được.
Hướng tốt nhất để xuất hành ngày này là hướng Tây Nam (Đại Cát Hướng – Sinh khí), tiếp đến là hướng chính Tây (Diên Niên – Khoẻ mạnh), Đông Bắc (Phục Vị), Tây Bắc (Thiên Y).
Hướng tuyệt đối không nên đi là hướng Đông Nam (Tuyệt Mệnh), Chính Đông (Lục Sát – hay mâu thuẫn cãi cọ với người thân, chính Bắc (Ngũ Quỷ – hay bị quấy phá), Chính Nam (Hoạ Hại – dễ gặp tai nạn, phiền hà.
Từ 7h-9h sáng giờ Thìn- quẻ Thuỷ Hoả Ký Tế tính theo Kinh Dịch là giờ đẹp.
Giờ tốt tính theo Hoàng Đạo là: Giờ Mão (5 – 7 giờ sáng), giờ Tị (9 – 11 giờ sáng), giờ Thân (15 – 17 giờ).
Ngày mồng 2 Tết (ngày 04/2/2011) cũng là ngày có sự đánh giá ngược nhau giữa hai lịch. Theo Cửu Tinh đây là ngày Cửu Tử , Rất Tốt, nhưng theo sinh khác can chi thì lại là ngày Phạt nhật – đại hung – rất xấu. Hướng tốt nhất – đại cát hướng – là hướng chính Đông (sinh khí), Đông Nam (Thiên Y), chính Nam (Phục Vị), chính Bắc (Diên Niên).
Các hướng không có lợi là Tây Bắc (Tuyệt Mệnh), Tây Nam (Lục Sát), Đông Bắc (Hoạ Hại), chính Tây (Ngũ Quỷ),
Giờ Hoàng Đạo là giờ Thìn (từ 7 – 9 giờ sáng), giờ Tị (9 – 11 giờ sáng) và giờ Mùi từ 13 – 15 giờ.
Ngày mồng 3 Tết (Ngày 05/2/2010) là ngày xét theo Cửu tinh đó là ngày Nhất Bạch, còn theo Sinh khắc Can chi là ngày Phật nhật – Đại Hung – xấu. Đại cát hướng xuất hành có lợi là Đông Nam (Sinh Khí), tiếp đến là Chính Đông (Thiên Y), Chính Bắc (Phục Vị), chính Nam (Diên Niên).
Hướng xấu là Tây Nam (Tuyệt Mệnh), Tây Bắc (Lục Sát), Đông Bắc (Ngũ Quỷ), chính Tây (Hoạ Hại). Giờ tốt nhất là giờ Mão từ 5 – 7 giờ sáng, giờ Ngọ 11 – 13 giờ sáng và giờ Mùi (13 – 15 giờ)…
Bất kể phương pháp tính ngày, chọn hướng nào cũng đều mang tính tương đối và không có gì tuyệt đối nên ta cũng không nên quá câu nệ mà ảnh hưởng tới công việc. Nếu có công việc phải đi hướng xấu thì chỉ cần tìm một đoạn hướng tốt để đi vòng, sau đó vòng sang là được.